Mệnh đề quan hệ rút gọn và lược bỏ đại từ quan hệ

Chúng ta đều biết Mệnh đề quan hệ là một dạng bài rất hay gặp ở các kỳ thi tiếng Anh, đặc biệt là kỳ thi TOEIC. Ở bài trước, mình đã giới thiệu cho các bạn những kiến thức căn bản về b. Trong bài này, mình sẽ giới thiệu thêm cho các bạn biết về cách rút gọn và lược bỏ mệnh đề quan hệ khi làm bài.

Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clauses)
Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clauses)

Rút gọn mệnh đề quan là lược bỏ đi các đại từ quan hệ(who,whom,which). Mệnh đề quan hệ rút gọn: có thể lược bỏ nhiều hơn, bao gồm cả to be….

Ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Cụm V-ing, cụm V-ed, To inf, cụm danh từ, mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ, mệnh đề tính từ thành tính từ ghép...

I. Lược bỏ đại từ quan hệ:

Vậy khi nào chúng ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ?

- Đại từ quan hệ được lược bỏ khi nó làm túc từ. Chú ý: phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ (không được bỏ whose).

EX: This is the phone which I bought yesterday.

Ä This is the phone I bought yesterday

Phân tích: ta thấy which là túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy và giới từ nên ta được quyền bỏ đại từ quan hệ which.

* Trường hợp không được bỏ which:

- Có dấu phẩy phía trước:

EX: This is my book, which I bought yesterday

Ta thấy phía trước which là dấu phẩy nên không được bỏ đi đại từ quan hệ which.

- Có giới từ phía trước:

EX: This is the house in which I live

Ta thấy trước đại từ quan hệ which là giới từ in nên ta không được bỏ which.

>> Xem thêm: Cách dùng câu điều kiện trong tiếng anh (Conditional Sentences)

II. Mệnh đề quan hệ rút gọn:

Chúng ta có các dạng mệnh đề quan hệ rút gọn sau:

1. Rút gọn bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)

- Được dùng cho các mệnh đề chủ động

EX: The woman who is standing over there is my mother

Ä The woman standing over there is my mother.

Ta thấy, trong ví dụ trên đại từ quan hệ who và động từ to be(is) được lược bỏ đi làm cho câu gọn hơn.

2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)
- Được dùng cho mệnh đề bị động

EX:
I love songs which were presented by Maroon 5

Ä I love songs presented by Maroon 5

Tương tự, đại từ quan hệ which và động từ to be(were) cũng được lược bỏ đi.

3. Dùng cụm động từ nguyên mẫu( to infinitive)

- Dùng khi đứng trước các từ bổ nghĩa như: only, first, second, last...

EX: He is the last person who left the office.

Ä He is the last person left the office

Từ ví dụ trên ta thấy, do trong câu có từ last nên đại từ quan hệ who được lược bỏ đi.

- Động từ have/had:

EX: He had something that he could/ had to do

Ä He had something to do.

Ta thấy mệnh đề sau có chứa động từ had nên câu sẽ được lược bỏ đi đại từ quan hệ that và động từ had.

- Đầu câu có here(be), there(be)

EX: There is a deadline which have to be done today.

Ä There is a deadline to be done today.

Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 điều sau:

- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.

We have some picture books that children can read.

We have some picture books for children to read.

Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone…. thì có thể không cần ghi ra.

Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.

- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu. ( đây là lỗi dễ sai nhất).

We have a peg on which we can hang our coat.

We have a peg to hang our coat on.

4. Dùng cụm danh từ
- Chúng ta sử dụng khi mệnh đề tính từ có dạng:

S + BE + DANH TỪ/CỤM DANH TỪ/ CỤM GIỚI TỪ

- Chúng ta chỉ việc bỏ who, which và be

EX: Football, which is a popular sport, is very good for health

Ä Football, a popular sport, is very good for health.

5) Mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ:
Có 2 công thức rút gọn:
ÜCông thức 1: Bỏ who, which...to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.

Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody...

EX:
There must be something that is wrong.
à There must be something wrong.

Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên

EX:
My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

à My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

ÜCông thức 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ

EX:
My grandmother, who is sick, never goes out of the house.

=> My sick grandmother never goes out of the house.

I buy a hat which is very beautiful and fashionable.

=> I buy a very beautiful and fashionable hat.

* Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi

EX:
I met a man who was very good at both English and French.

à I met a man being very good at both English and French.

Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố:

- Có một hay nhiều tính từ

- Danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không

- Có dấu phẩy hay không

6) Mệnh đề tính từ thành tính từ ghép
Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng trước who, which...- những phần còn lại bỏ hết.
Lưu ý:
- Danh từ không được thêm "s"

- Chỉ dùng được dạng này khi mệnh đề tính từ có số đếm

- Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old và two-year-old)
EX:
I have a car which has four seats.
and
I have a four-seat car.

I had a holiday which lasted two days.
and
I had a two-day holiday.

>> Xem thêm: Cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh

Lời Kết

Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clauses) là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ. Mệnh đề quan hệ rút gọn sẽ làm cho câu trông gọn hơn. Để làm tốt được các bài tập dạng này yêu cầu các bạn phải nắm được các nguyên tắc và cách sử dụng của nó. Chúc các bạn thành công!

Có thể bạn muốn xem

>> Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh (Relative Clause)
>> Trọn bộ giới từ tiếng anh thông dụng nhất
>> Cách sử dụng so sánh hơn trong tiếng anh (comparative-adjective)

Từ khóa tìm kiếm

rút gọn mệnh đề quan hệ
công thức ghép relative clause
Axact

Axact

Vestibulum bibendum felis sit amet dolor auctor molestie. In dignissim eget nibh id dapibus. Fusce et suscipit orci. Aliquam sit amet urna lorem. Duis eu imperdiet nunc, non imperdiet libero.

Post A Comment:

0 comments: