ABOUT và ON:

Cả about on đều mang nghĩa "về chủ đề". Chẳng hạn khi nói về sách, chúng ta dùng about khi đề cập đến những sách phổ thông, còn khi nói đến các sách chuyên đề, thích hợp cho các chuyên gia thì ta dùng on.
EX:
1. He is writing a book for children about Africa and its people
( Anh ấy đang viết cuốn sách dành cho trẻ em về châu Phi và cư dân của châu lục đó.
2. She has a textbook on Asian economics.
(Cô ta có cuốn sách giáo khoa về kinh tế châu Á).
Cách sử dụng các giới từ about, on, above và over trong tiếng anh
Cách sử dụng các giới từ about, on, above và over trong tiếng anh

>> Xem thêm: Trọn bộ giới từ tiếng anh thông dụng nhất

ABOVE và OVER:

- Cả aboveover đều dùng để nói về vị trí và chiều cao: ở trên, cao hơn. Khi một vật cao hơn một vật khác và được tưởng tượng là vị trí của chúng cùng nằm trên một trục thẳng đứng, ta có thể dùng hoặc above, hoặc over.
- They were flying above/over the clouds.
( Họ đang bay phía trên những đám mây)
- We saw the helicopter above/over the building.
( Chúng tôi thấy chiếc trực thăng bay trên tòa nhà).
Nhưng nếu một vật cao hơn một vật khác, xét về chiều rộng hay đường chân trời hơn là chiều cao hay trục thẳng đứng, thì ta phải dùng above.
EX:
1. The trees rose above the row of factories.
(Đám cây mọc cao hơn cả dãy nhà máy)
Aboveover cũng được dùng để nói về tầm quan trọng hoặc cấp bậc, chức vụ.
EX:
1. Mr. Brown was in position above the other staff.
(Ông Brown giữ vị trí cao hơn các nhân viên khác).
2. There was only the director over him.
(Chỉ có giám đốc là trên anh ta thôi)
Khi nói về đo lường, ta dùng above cho nhiệt độ và chiều cao và những trường hợp khác khi chúng ta liên tưởng tới chiều cao thẳng đứng.
EX:
The temperature is five degrees above zero.
(Nhiệt độ là 5 độ dương)
Chúng ta dùng over chứ không dùng above khi nói về tuổi tác, tốc độ, khoảng cách hoặc khoảng thời gian với hàm ý "nhiều hơn".
EX:
1. You have to be over 18 to see this film
(Bạn phải trên 18 tuổi mới được xem phim này)
2. Over the next few days she got to know this city well.
(Qua vài ngày sau thì cô ta biết rành thành phố này.

Lưu ý:
- Chúng ta không dùng above - mà phải dùng over hoặc more than trước những con sô khi chúng ta nói về một số lượng hoặc về số người, số vật "nhiều hơn".
EX:
1. There were over 5,000 people at the meeting.
2. There were more than 500 people at the meeting.
Có hơn 5000 người tại cuộc mít-tinh
Ta không viết :there were above 5000 people at the meeting.
- Ngoài chức năng là một giới từ và trạng từ như trên, above có thể đóng vai tính từ hoặc danh từ khi ám chỉ những gì đã đề cập trước đó. Cách dùng này được xem là tiêu chuẩn trong văn viết chính thức.
EX:
1. The above entry is very slippery
( Cổng vào nói trên rất trơn trợt.Above mang nghĩa tính từ)
2. Firstly, please read the above.
(Trước hết, xin hãy đọc phần trên. Above mang nghĩa danh từ)

Có thể bạn muốn xem

Trọn bộ giới từ tiếng anh thông dụng nhất trong tiếng anh
Cách dùng câu điều kiện trong tiếng anh (Conditional Sentences)
Cách dùng mệnh đề quan hệ trong tiếng anh (Relative Clause)
Phần mềm tiếng anh English Study Pro 2015 Full
Axact

Axact

Vestibulum bibendum felis sit amet dolor auctor molestie. In dignissim eget nibh id dapibus. Fusce et suscipit orci. Aliquam sit amet urna lorem. Duis eu imperdiet nunc, non imperdiet libero.

Post A Comment:

0 comments: