Phân biệt cách sử dụng của 2 động từ Hear và Listen
Phân biệt cách sử dụng của 2 động từ Hear và Listen
Cả 2 động từ hear và listen đều có nghĩa là: nghe, nghe thấy
1. Hear là từ thường dùng để chỉ sự nhận biết âm thanh bằng tai, nghe một cách bình thường, tự nhiên như những âm thanh, sự việc gì "đến tai chúng ta"tức là "nghe không chủ động". Hear là một động từ bất quy tắc (hear-heard-heard).
Ví dụ:
(1) I heard someone laughing
Tôi đã nghe thấy tiếng cười của ai đó
(2) Suddenly I heard a strange noise.
Đột nhiên, tôi nghe thấy một tiếng ồn lạ.

Listen cũng là nghe, nhưng nghe bằng sự chú ý, lắng tai mà nghe, cố gắng để nghe. Listen hàm ý sự tập trung tư tưởng, cố nghe cho bằng được. Hãy so sánh:
(1) I heard them talking in the next room,but I didn't really listen to what they are saying.
Tôi nghe họ nói chuyện ở phòng bên cạnh, nhưng tôi không thực sự lắng nghe những gì họ nói.
(2) I didn't hear the phone because I was listening to the radio.
Tôi không nghe tiếng chuông điện thoại vì tôi đang nghe radio.

Lưu ý:
1. Hear cũng hàm ý "lắng nghe, chú ý nghe" như trong câu "Can you hear me?" (Anh có thể nghe tôi không?), "We'd better hear what they have to say" (Tốt hơn hết là hãy nghe xem họ nói gì)...nhưng nghĩa "lắng nghe" của hear "nhẹ" hơn là listen.

Listen listen to: thông thường, động từ listen đi với "to", nhưng khi không có bổ ngữ thì ta không dùng "to". Hãy so sánh thử:
(1) Listen! (Ta không nói listen to)
Hãy nghe đây
(2) Listen to me! (Ta không nói: Listen me)
Hãy nghe tôi nói!

2. Hear không dùng trong các thì tiến hành (progressive forms). Ta không nói "I'm hearing...". Để diễn tả một ai đó đang nghe cái gì vào một thời điểm người ta nói, chúng ta dùng "can hear". 
(1) I can hear somebody coming (Ta không nói: I'm hearing...)
Tôi nghe thấy ai đó đang đến.

3. Nên chú ý rằng, listen (to) hầu hết được dùng khi nói về những gì đang diễn biến. Còn khi nói về những gì đã qua rồi, những "cái toàn thể, tổng thể" như một buổi hòa nhạc, một cuộc nói chuyện...thì ta dùng hear. Hãy so sánh thử:

(1) When we arrived, I was listening to a record of the Beatles
Khi anh ấy đến, tôi đang nghe đĩa nhạc của ban Beatles
Trong câu này, ta không nói "....I was hearing..."

(2) I once heard my friend play all the Beethoven concerto
Đã có lần tôi nghe bạn tôi chơi tất cả những bản concerto của Beethoven.
Trong câu này, ta không nói "I once listened to my friend...."

4.Cấu trúc "heard + object + infinitive" được dùng để nói rằng một ai đó đã nghe thấy toàn bộ sự kiện hay hành động.
I once heard him give a talk on American politics
Tôi từng nghe thấy anh ấy nói chuyện về chính trị nước Mỹ.
Cấu trúc "heard + object + ing" dùng để nói rằng, ai đó đã nghe thấy một sự kiện hay hành động khi sự kiện, hành động đó đang diễn ra.
- As I walked past her room, I heard her talking on the phone.
Khi tôi rảo bước ngang qua phòng nàng, tôi nghe nàng đang nói chuyện điện thoại

5. Chúng ta có thể dùng hình thức thụ động đối với hear, nhưng lưu ý là theo sau hear phải là nguyên mẫu có "to" hay hình thức -ing.
She was never heard to say "thank you" in her life.
Người ta không bao giờ nghe bà ấy nói tiếng "cám ơn" trong suốt cuộc đời của bà.

6. Hình thức hiện tại của hear + mệnh đề bắt đầu bằng "that" thường được dùng để giới thiệu một mảng thông tin mà ai đó đã được nghe.
I hear (that) the workers are going on strike.
Tôi nghe rằng, công nhân sẽ đình công.

Axact

Axact

Vestibulum bibendum felis sit amet dolor auctor molestie. In dignissim eget nibh id dapibus. Fusce et suscipit orci. Aliquam sit amet urna lorem. Duis eu imperdiet nunc, non imperdiet libero.

Post A Comment:

0 comments: