Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng anh
Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng anh

1. Cách thành lập

þThì hiện tại đơn của động từ thường (ordinary verb) ở thể xác định (affirmative) có cùng hình thức như động từ nguyên mẫu (infinitive), chỉ thêm s ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it).

þThể phủ định (negative) được thành lập bằng hình thức hiện tại phủ định của trợ động từ do (do not hoặc does not - nếu là ngôi thứ 3 số ít) + hình thức nguyên mẫu (không to) của động từ chính.

þThể nghi vấn (interrogative) hình thành với thì hiện tại nghi vấn của to do + nguyên mẫu của động từ chính không to (ví dụ như thì hiện tại đơn của động từ work).

þLưu ý:
Trong cách phân chia động từ phía trên, ở thể phủ định (negative) và nghi vấn phủ định (negative interrogative), do thường được giản lược (contractions).
I don’t work
Don’t I work?
He doesn’t work
Doesn’t he work?

Ngoài ra, việc thêm s ở ngôi thứ 3 số ít, cần lưu ý là đối với những động từ tận cùng bằng -ss, -sh, -ch, -x, -z, -o, chúng ta thêm -es (thay vì chỉ thêm s mà thôi) cũng như các hình thức khác nữa...

2. Cách dùng

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ:
þMột hành động thường xuyên, hay một thói quen lặp đi lặp lại

- My mother wears glasses when she reads.
Mẹ tôi mang kính khi đọc sách.

- Tom goes abroad every year.
Mỗi năm Tom đều xuất ngoại.

Do vậy, thì hiện tại đơn thường đi cùng các trạng từ hoặc cụm trạng từ như: usually, often, always, often, always, sometimes, never, occasionally, twice a year, every week...

þNhững sự kiện thường xảy ra ngoài thiên nhiên, một sự thực hiển nhiên, một điều lúc nào cũng đúng.

- The sun rises in the East.
Mặt trời mọc ở hướng Đông.

- Two and four are six.
Hai với bốn là sáu.

- It rains in winter.
Trời mưa vào mùa đông.

þNhững lời tuyên bố, thông báo...

- The President declares tomorrow a holiday.
Tổng thống tuyên bố ngày mai là ngày nghỉ.

- The city council announces that the winner is Miss Helen.
Hội đồng thành phố công bố Helen là người thắng cuộc.

þNhững hành động dự định làm trong tương lai và thường đã lên kế hoạch trước.

- The Prime Minister leaves for Singapore tomorrow.
Thủ tướng lên đường đi Singapore vào ngày mai.

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) có thể dùng để diễn tả một hành động tương lai hoặc một loạt hành động tương lai, nhất là khi liên quan đến các cuộc hành trình. Bởi vậy, chúng ta thường nghe đại diện các hãng du hành hay những người hướng dẫn viên du lịch nói kiểu như thế này: "We leave here at 5, arrive in Da Nang at midnight, and take a plane to Bangkok" (Chúng ta rời nơi đây lúc 5h, tới Đà Nẵng lúc nữa đêm rồi bắt máy bay đi Bangkok).
Axact

Axact

Vestibulum bibendum felis sit amet dolor auctor molestie. In dignissim eget nibh id dapibus. Fusce et suscipit orci. Aliquam sit amet urna lorem. Duis eu imperdiet nunc, non imperdiet libero.

Post A Comment:

0 comments: